Việc miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam được quy định rõ ràng trong Bộ luật Lao động 2019 và Nghị định 152/2020/NĐ-CP. Các quy định này không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động nước ngoài mà còn giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong việc tuyển dụng nhân lực quốc tế.
1. Miễn giấy phép lao động là gì?
Miễn giấy phép lao động là thuật ngữ chỉ việc người lao động nước ngoài không cần phải xin cấp giấy phép lao động để làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Thay vào đó, họ sẽ thực hiện một thủ tục khác để được xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
2. Các trường hợp được miễn Giấy phép lao động
Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP hiện nay có 20 trường hợp NLĐ nước ngoài không thuộc diện phải đề nghị cấp giấy phép lao động, cụ thể:
(1) Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
(2) Là Chủ tịch hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
(3) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi các ngành: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải. Chỉ được áp dụng nếu thỏa mãn 04 điều kiện sau đây:
– NLĐ là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của doanh nghiệp nước ngoài.
– Doanh nghiệp đó đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam.
– Di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và
– NLĐ đã được doanh nghiệp tuyển dụng ít nhất 12 tháng liên tục.
(4) Cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn ODA.
(5) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam.
(6) Được cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
(7) Tình nguyện viên làm việc không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao hoặc tổ chức quốc tế phái cử.
(8) Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
(9) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết.
(10) Học sinh, sinh viên đang học tập ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
(11) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
(12) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
(13) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
(14) Được Bộ GD&ĐT xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
(15) Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
(16) Vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
(17) Vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia hiện có ở Việt Nam không xử lý được.
(18) Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
(19) Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước CHXHVN là thành viên.
(20 Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Hồ sơ, thủ tục xin miễn Giấy phép lao động
Người lao động nước ngoài được miễn GPLĐ không có nghĩa không phải thực hiện bất kỳ thủ tục pháp lý nào mà vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật. Người lao động nước ngoài phải làm thủ tục xin Giấy miễn giấy phép lao động tại Sở lao động thương binh và xã hội.
Quy trình các bước xin miễn Giấy phép lao động như sau:
Giai đoạn 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Doanh nghiệp cần chuẩn bị các tài liệu sau:
- Bản sao có chứng thực Giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Văn bản giải trình nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI hoặc Mẫu số 02/PLI nếu có thay đổi nhu cầu.
- Giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
Bước 2: Nộp hồ sơ
Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ theo một trong ba hình thức:
- Nộp trực tiếp tại Sở Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
- Nộp trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công của tỉnh/thành phố.
- Gửi qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ cần được nộp ít nhất 30 ngày trước ngày dự kiến sử dụng lao động nước ngoài.
Bước 3: Nhận kết quả
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng lao động nước ngoài. Nếu không được chấp thuận, cơ quan sẽ gửi văn bản giải thích lý do từ chối.
Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp đều phải xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động. Có 6 đối tượng được miễn thủ tục xác định nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài, bao gồm:
- Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
- Người nước ngoài kết hôn với công dân Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
- Người vào làm việc tại các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam.
- Người vào Việt Nam để thực hiện các thỏa thuận quốc tế mà cơ quan nhà nước đã ký kết.
- Người vào làm việc tại các dự án ODA (hỗ trợ phát triển chính thức) hoặc các dự án khác theo yêu cầu của Chính phủ.
- Người di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc các ngành dịch vụ theo cam kết của Việt Nam với WTO.
Giai đoạn 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài được miễn GPLĐ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Người sử dụng lao động cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:
- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI.
- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp, có giá trị trong vòng 12 tháng.
- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (trừ những trường hợp không cần xác định nhu cầu).
- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
- Các giấy tờ chứng minh rằng người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (nếu có)
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đã chuẩn bị cho Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc. Hồ sơ cần được nộp ít nhất 10 ngày trước ngày người lao động bắt đầu làm việc
Bước 3: Xem xét và nhận kết quả
Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội sẽ xem xét và cấp văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, cơ quan sẽ gửi văn bản trả lời kèm theo lý do từ chối.
4. Khi nào không phải xin miễn Giấy phép lao động
Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP những trường hợp sau đây không phải thủ tục xác nhận miễn GPLĐ:
- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Là Chủ tịch hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần với vốn góp từ 3 tỷ đồng trở lên.
- Làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
Người lao động nước ngoài trong trường hợp này chỉ cần thông báo với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
5. Thời hạn của Giấy miễn GPLĐ
Tương tự như Giấy phép lao động, Giấy xác nhận miễn GPLĐ cũng có thời hạn 02 năm hoặc được cấp theo thời hạn của một trong các trường hợp sau đây nhưng không quá 02 năm:
1. Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
2. Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
3. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
4. Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
5. Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
6. Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
7. Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
8. Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.
9. Thời hạn trong văn bản chấp thuận sử dụng người lao động nước ngoài trừ trường hợp không phải thực hiện báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa cũng là 02 năm.
6. Dịch vụ xin miễn Giấy phép lao động tại H&A
Dịch vụ Giấy phép lao động cho người nước ngoài trọn gói tại H&A sẽ giúp bạn giải quyết mọi khó khăn. Tại H&A, bạn sẽ được:
- Tư vấn miễn phí mọi vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục xin miễn GPLĐ;
- Tư vấn về thủ tục làm LLTP cho người nước ngoài tại Việt Nam, hoặc xử lý LLTP của người nước ngoài được cấp tại nước ngoài;
- Tư vấn thủ tục và địa điểm làm giấy khám sức khỏe để xin giấy phép lao động theo quy định của pháp luật;
- Tư vấn và hỗ trợ dịch thuật công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ phục vụ việc xin miễn giấy phép lao động;
- Tư vấn soạn thảo bộ hồ sơ xin miễn GPLĐ hoàn chỉnh;
- Tư vấn, hỗ trợ khách hàng thực hiện các thủ tục pháp lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Cập nhật cho doanh nghiệp về tình trạng xét duyệt hồ sơ;
- Tư vấn miễn phí các thủ tục liên quan sau khi được cấp giấy xác nhận miễn phép lao động, như xin thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài, …
Trên đây là toàn bộ thông tin pháp lý liên quan thủ tục xin giấy xác nhận miễn Giấy phép lao động trong các trường hợp mà pháp luật Việt Nam quy định. Để được tư vấn miễn phí, hỗ trợ nhanh nhất, vui lòng liên hệ các số hotline của chúng tôi. H&A sẽ rất hân hạnh được hỗ trợ Quý khách.