Nên thành lập loại hình doanh nghiệp nào?

Nên thành lập loại hình doanh nghiệp nào? Tại Việt Nam, có nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại đều có những ưu điểm và nhược điểm riêng. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết các loại hình doanh nghiệp phổ biến như Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh, giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn cho kế hoạch kinh doanh của mình.

1. Doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Luật điều chỉnh doanh nghiệp ở Việt Nam hiện có Luật Doanh nghiệpLuật Hợp tác xãLuật Đầu tư. Theo đó, Doanh nghiệp được tổ chức theo nhiều loại hình khác nhau. Mỗi loại hình doanh nghiệp có đặc trưng riêng tạo nên những hạn chế hay lợi thế của doanh nghiệp.

2. Ưu nhược điểm của từng loại hình doanh nghiệp

2.1 Công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020:

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty cổ phần có tối thiểu 3 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức, và họ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.

Ưu điểm:

  • Chế độ trách nhiệm hữu hạn: Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro cho cá nhân cổ đông, bảo vệ tài sản cá nhân của họ.
  • Khả năng huy động vốn cao: Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu và trái phiếu để huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm cả việc chào bán cổ phần ra công chúng. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng quy mô hoạt động và đầu tư vào các dự án lớn.
  • Số lượng cổ đông không giới hạn: Công ty có thể có từ 3 đến hàng triệu cổ đông, giúp thu hút nhiều nguồn lực tài chính và kinh nghiệm từ các nhà đầu tư khác nhau.
  • Tính thanh khoản cao: Cổ phần trong công ty cổ phần có thể được chuyển nhượng dễ dàng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mua bán, thừa kế và đầu tư.
  • Cấu trúc tổ chức rõ ràng: Công ty cổ phần thường có cơ cấu tổ chức rõ ràng với các cơ quan như Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, giúp quản lý hiệu quả hơn.

Nhược điểm:

  • Quản lý phức tạp: Với số lượng cổ đông lớn, việc quản lý và điều hành công ty trở nên phức tạp hơn. Sự xuất hiện của nhiều nhóm lợi ích khác nhau có thể dẫn đến xung đột và khó khăn trong việc đưa ra quyết định.
  • Áp lực từ cổ đông: Ban lãnh đạo có thể phải chịu áp lực từ các nhà đầu tư để đạt được kết quả ngắn hạn, điều này có thể ảnh hưởng đến chiến lược dài hạn và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
  • Yêu cầu công khai thông tin: Công ty cổ phần phải công khai thông tin tài chính và hoạt động kinh doanh để báo cáo cho các cổ đông, điều này có thể làm giảm tính bảo mật trong kinh doanh.

2.2 Công ty TNHH 1 thành viên

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Ưu điểm:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có tư cách pháp nhân.
  • Do có sự tách bạch giữa tài sản của công ty và chủ sở hữu công ty nên chủ công ty không cần làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản của mình sang cho công ty.
  • Chủ sở hữu chỉ chịu trách nhiệm về các hoạt động của công ty trong phạm vi vốn góp, do đó, chủ sở hữu sẽ giới hạn rủi ro.
  • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền trong việc đưa ra quyết định về mọi khía cạnh liên quan đến hoạt động của công ty.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh
  • Vì số lượng thành viên ít, việc quản lý công ty dễ dàng hơn nhờ vào cơ cấu tổ chức đơn giản.

Nhược điểm:

  • Quy trình chuyển nhượng gắt gao hơn do yêu cầu của pháp luật.
  • Không có khả năng phát hành cổ phần, điều này khiến việc huy động vốn gặp nhiều khó khăn.
  • Trong trường hợp muốn huy động vốn từ thành viên khác, công ty phải chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
  • Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên không được giảm vốn điều lệ trong suốt thời gian hoạt động.

Xem thêm: Thủ tục thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

2.3 Công ty TNHH 2 thành viên trở lên

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Ưu điểm:

  • Thành viên chịu trách nhiệm về các hoạt động của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp nên chịu ít rủi ro.
  • Các thành viên thường là những người quen biết, tin cậy nên việc quản lý, điều hành công ty không quá phức tạp
  • Chế độ chuyển nhượng vốn góp được quy định chặt chẽ nên dễ dàng quản lý, kiểm soát công ty.

Nhược điểm:

  • Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần nên bị hạn chế việc huy động vốn, mở rộng đầu tư.
  • Việc chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi vốn góp cũng làm giảm sự tin tưởng của đối tác, khách hàng.

2.4 Công ty hợp danh

Đặc điểm Công ty Hợp danh:

  • Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh; ngoài các thành viên hợp danh, có thể có thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân, có trình độ chuyên môn và uy tín nghề nghiệp và phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
  • Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty.

Ưu điểm:

  • Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp GCN ĐKDN.
  • Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.

Nhược điểm:

  • Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
  • Loại hình doanh nghiệp này không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

2.5 Doanh nghiệp tư nhân